Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bản đồ Sài Gòn quy hoạch chi tiết sơ đồ các quận tại TP. Gồm 24 quận huyện. Trong đó có 19 quận và 5 huyện trực thuộc TP Hồ Chí Minh.
Giới thiệu bản đồ TP. HCM
Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
Khu Đông: Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức.
Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ.
Khu Tây: Quận Bình Tân, 1 phần của huyện Bình Chánh.
Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.
XEM THÊM: Bản đồ thành phố Mới Bình Dương
Vị trí của TP. HCM nằm ở miền Nam của nước Việt Nam, cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, cách biển Đông 50km. Là vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Một đầu mối giao thông quan trọng cả về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng. Là một cửa ngõ quốc tế.
Giáp Bình Dương phía Bắc
Phía tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh Đông
Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai
Phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Phía tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Khí hậu ở TP HCM có 2 mùa rõ rệt: Từ tháng 12 đến tháng 4 là mua khô và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Sơ đồ các Quận TP.HCM
Quận 1
Đơn vị hành chính của Quận 1 có 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh; Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.
Quận 2
Đơn vị hành chính của Quận 2 có 11 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh; Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm
Quận 3
Đơn vị hành chính của Quận 2 có 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu.
Quận 4
Đơn vị hành chính của Quận 4 có 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.
Quận 5
Đơn vị hành chính của Quận 5 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Quận 6
Đơn vị hành chính của Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Quận 7
Đơn vị hành chính của Quận 7 có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng; Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.
Quận 8
Đơn vị hành chính của Quận 8 có 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.
Quận 9
Quận 9 có 11.362 ha diện tích tự nhiên và 126.220 người với 13 phường trực thuộc, gồm các phường: Hiệp Phú, Long Bình; Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B; Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh.
XEM THÊM: Bản đồ thế giới mới nhất năm 2021
Quận 10
Đơn vị hành chính của Quận 10 có 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Quận 11
Đơn vị hành chính của Quận 11 được phân thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.
Quận 12
Đơn vị hành chính của Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành; Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất; Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.
Quận Tân Bình
Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Quận Phú Nhuận
Đơn vị hành chính của Quận Phú Nhuận được chia thành 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17.
Quận Gò Vấp
Đơn vị hành chính của Quận Gò Vấp gồm 16 phường: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.
Quận Bình Thạnh
Đơn vị hành chính của Quận Bình Thạnh gồm 20 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.
Quận Bình Tân
Đơn vị hành chính của Quận Bình Tân gôm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B; Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.
Quận Tân Phú
Đơn vị hành chính của Quận Tân Phú gồm 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa; Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì; Tân Thành, Tân Thới Hòa Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.
Thành phố Thủ Đức
Đơn vị hành chính của Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu; Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái; Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây; Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ; Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B; Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi; Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.
XEM THÊM: Bản đồ giao thông Việt Nam 2021
Huyện Hóc Môn
Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.
Huyện Củ Chi
Đơn vị hành chính của huyện Củ Chi 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú; Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội; Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An; Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây; Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.
Huyện Nhà Bè
Đơn vị hành chính của Huyện Nhà Bè có một thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.
Huyện Bình Chánh
Đơn vị hành chính của Huyện Bình Chánh có một thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.
Huyện Cần Giờ
Đơn vị hành chính của Huyện Cần Giờ có một thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.
Mật độ dân số TP.HCM
TP.HCM cao nhất với 8,64 triệu dân (80% dân số thành thị), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu. Số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu.
TP.HCM cũng là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.
+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2
+ Quận có diện tích lớn nhất: Quận 9 – 114 km2
+ Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2
+ Quận có ít dân nhất: Quận 2 với 161.957 người. Có ít dân nhất trong các huyện: huyện Cần Giờ với 75.759 người.
+ Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người
XEM THÊM: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk năm 2022
Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 9 với 2.726 người/km2. Thấp thứ 2 là Quận 2 với 3.256 người/km2. Cuối cùng là Quận 7 với 9.168 người/km2. Đây là ba quận có mật độ dân số dưới 10.000 người/km2.
Quận có mật độ dân số cao nhất là Quận 11 với 46.130 người/km2. Cao thứ hai là Quận 4 với 43.994 người/km2 và Quận 5 với 42.985 người/km2. Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 108 người/km2.
Bài viết liên quan
Ngôi nhà cấp 4 đơn giản ở Daklak được báo Mỹ ca ngợi
Ngôi nhà nằm trong ngôi làng nhỏ trên vùng đồng bằng tương đối bằng phẳng
Th3
Danh sách dự án đất nền tại Thuận An mới nhất
Với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Thành phố
Th3
Dân số Buôn Ma Thuột mới cập nhật năm 2022
Buôn Ma Thuột (hay còn được gọi là Buôn Mê Thuột hoặc Ban Mê Thuột)
Th1
Dân số tỉnh Đắk Lắk mới cập nhật năm 2022
Đắk Lắk (Darlac là cách viết cũ) đây là tỉnh có diện tích lớn thứ
Th1
Trung tâm giới thiệu việc làm Bình Dương uy tín nhất hiện nay
Trung tâm giới thiệu việc làm được xem là cầu nối giữa người lao động
Th1
Danh sách khu công nghiệp tại thị xã Bến Cát mới cập nhật
Thị xã Bến Cát nằm cách trung tâm của Bình Dương (thành phố Thủ Dầu
Th12